Hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La

Ngày 23/12/2021 UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định phê duyệt phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La với nội dung sau:
1. Bổ sung
– Bổ sung tuyến QL.6 (Km149+950) – bản Nà Bai, xã Chiềng Yên dài 6,7Km và điều chỉnh tăng tuyến Chiềng Yên – Lóng Luông thêm 5,72Km vào ĐT.101, tổng chiều dài ĐT.101 sau khi bổ sung 114,1 Km.
– Bổ sung tuyến Sốp Cộp – Nậm Lạnh – Cửa khẩu Lạnh Bánh dài 27,7Km thành ĐT.105A.
– Bổ sung tuyến Huổi Một – Mường Hung – Chiềng Khương dài 27,1Km thành ĐT.115.
– Bổ sung tuyến Mường Giôn – Nậm Giôn – Chiềng Lao dài 54,7Km thành tuyến ĐT.106.

2. Điều chỉnh tăng 
– Điều chỉnh tăng tuyến Co Mạ – Bó Sinh thêm 1,0Km thuộc ĐT.108, phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
– Điều chỉnh tăng tuyến Hát Lót – Mường Bú thêm 0,4Km và Hát Lót – Chiềng Sung thêm 1,3Km thuộc ĐT.110
để đảm bảo phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
– Điều chỉnh tăng tuyến Mường Khiêng – Liệp Tè thêm 1,5Km (đấu nối vào đường huyện Liệp Tè – Nậm Ét) và tuyến Bó Mười – Tông Cọ thêm 0,1Km thuộc ĐT.116
để đảm bảo phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
3. Điều chỉnh giảm 
– ĐT.101 (Vân Hồ – Chiềng Khoa – Mường Tè – Quang Minh): Giảm tuyến QL.43 – Chiềng Khoa dài 0,3Km để đảm bảo phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
– ĐT.102 (Vân Hồ – Tân Xuân – Chiềng Sơn): Giảm tuyến Tân Xuân – Mường Lát dài 22Km, UBND tỉnh đã giao cho UBND huyện Vân Hồ tiếp nhận, tổ chức quản lý tuyến đường tại Thông báo số 347/TBVPUB ngày 23/6/2021 về Kết luận của đồng chí Lê Hồng Minh – Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi kiểmtra một số dự án đường giao thông trên địa bàn huyện Mộc Châu và Vân Hồ và công văn số 3118/UBND-KT ngày 24/9/2021.
– ĐT.105
(Sốp Cộp – Mường Lèo – Mường Lói): Giảm 3,7Km theo dự án hoàn thành và Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông đã bàn giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ cho Sở GTVT tháng 10/2020, tháng 4/2021.
– ĐT.107
(QL.279 – Chiềng Khay – Than Uyên, Lai Châu): Giảm tuyến Muờng Giôn – Chiềng Khay dài 1,1Km theo dự án hoàn thành và UBND huyện Quỳnh Nhai đã bàn giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ cho Sở GTVT tháng 9/2019.
– ĐT.110
(Mai Sơn – Nà Bó – Mường Bú): Giảm tuyến Nà Bó – Tà Hộc dài 2,5Km để đảm bảo phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
– ĐT.112 (Bắc Yên – Trạm Tấu): Giảm 0,3Km để đảm bảo phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
– ĐT.113
(Nà Ớt – Sông Mã – Co Mạ): Giảm tuyến 3,6Km theo dự án hoàn thành và UBND huyện Quỳnh Nhai đã bàn giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ cho Sở GTVT năm 2019.
– ĐT.114
(Tân Lang – Huy Hạ): Giảm tuyến Tân Lang – Huy Hạ dài 6,8Km theo dự án hoàn thành và Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông đã bàn giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ cho Sở GTVT tháng 3/2020;
Giảm tuyến Mường Bang – Đông Nghê dài 0,6Km theo dự án hoàn thành và UBND huyện Phù Yên đã bàn giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ cho Sở GTVT năm tháng 5/2019.
– ĐT.116
(Mường Bú – Bó Mười – Chiềng Ngàm – Chiềng Khoang): Giảm tuyến Chiềng Ngàm – Nong Lay 0,5Km để đảm bảo phù hợp theo thực tế thực hiện công tác quản lý, bảo trì.
– ĐT.117
(Sơn La – Mường Chanh – Phổng Lập – Mường É): Giảm tuyến Chiềng Bôm- Mường É dài 1,5Km theo dự án hoàn thành và UBND huyện Thuận Châu đã bàn giao tài sản hạ tầng giao thông đường bộ cho Sở GTVT năm tháng 5/2019
Khối lượng hệ thống đường tỉnh sau khi phân loại, điều chỉnh
– Tổng số tuyến: 19 tuyến.
– Tổng chiều dài: 1.005,3 Km
(trong đó có 20Km trùng với đường đô thị).

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

Bấm vào đây để xem và tải về

3208. QĐ UBND phân loại đường tỉnh 2022
TT  Số hiệu, tên đường  Điểm đầu  Điểm cuối Chiều dài (Km) Ghi chú
1 ĐT.101 (Vân Hồ – Chiềng Khoa – Mường Tè – Quang Minh) Vân Hồ (Km172+150, QL.6) Bến Hang Miếng (bản Nà Bai), Quang Minh, Vân Hồ 114,1
2 ĐT.102 (Vân Hồ – Tân Xuân – Chiềng Sơn) Vân Hồ (Km172+200, QL.6) Chiềng Sơn
(Km99+800, QL.43)
45,0
3 ĐT.103 (Chiềng Sàng – Yên Sơn – Nà Cài) Chiềng Sàng (Km248+350, QL.6) – Yên Châu Xã Nà Cài – Yên Châu (Mốc E4) 32,0
4 ĐT.104 (Mộc Châu – Tân Lập – Tân Hợp) TT Nông trường Mộc Châu (Km77+810, QL.43) Tân Hợp – Mộc Châu 22,0
5 ĐT.105 (Sốp Cộp – Mường Lèo – Mường Lói) Trung tâm huyện Sốp Cộp Mường Lèo – Sốp Cộp (giáp Mường Lói – Điện Biên) 60,3
6 ĐT.105A (Sốp Cộp – Nậm Lạnh – Cửa khẩu Lạnh Bánh) Trung tâm huyện Sốp Cộp Cửa khẩu Lạnh Bánh 27,7
7 ĐT.106 (Mường Giôn – Nậm Giôn – Chiềng Lao) Trung tâm xã Mường Giôn (Km234+100, QL.279) Chiềng Lao, Mường La 54,7
8 ĐT.107 (QL.279 – Chiềng Khay – Than Uyên, Lai Châu) Mường Giôn (Km230+300, QL.279) – Quỳnh Nhai Chiềng Khay – Quỳnh Nhai (giáp Than Uyên, Lai Châu 33,9
9 ĐT.108 (Thuận Châu – Co Mạ – Mường Bám – Điện Biên) Thị trấn Thuận Châu (Km336+450, QL.6) Mường Bám – Thuận Châu (giáp ranh tỉnh Điện Biên) 98,0
10 ĐT.109 (MườngLa – Ngọc Chiến – Mù Cang Chải) Thị trấn Ít Ong (Km64+600, QL.279D) – Mường La Ngọc Chiến (giáp ranh Mù Cang Chải, Yên Bái) 36,0
11 ĐT.110 (Mai Sơn – Nà Bó – Mường Bú) Thị trấn Hát Lót (Km274, QL.6) – Mai Sơn Mường Bú (Km83+600,
QL.279D) – Mường La
83,2
12 ĐT.111 (Bắc Yên – Mường La) Bản Chông – Chiềng Hoa – Mường La Thị trấn Ít Ong (Km 69
+ 900, QL.279D) –
Mường La
14,0
13 ĐT.112 (Bắc Yên – Trạm Tấu) Thị trấn Bắc Yên (Km413+800, QL.37) Hang Chú – Bắc Yên 36,7
14 ĐT.113 (Nà Ớt – Sông Mã – Co Mạ) Nà Ớt (Km35+160, QL.4G) – Mai Sơn Co Mạ, (Km8+980, ĐT.108 ) – Thuận Châu 89,5
15 ĐT.114 (Tân Lang – Huy Hạ) Tân Lang (Km14+900, QL.32B) – Phù Yên Huy Hạ (Km382+960, QL.37) – Phù Yên 75,6
16 ĐT.115 (Huổi Một – Mường Hung – Chiềng Khương) Km96+550, QL.4G (bản Nà Hạ, xã Huổi Một, Sông Mã) Bản Phiêng Pẻn, xã Mường Hung 27,1
17 ĐT.116 (Mường Bú- Bó Mười – Chiềng Ngàm – Chiềng Khoang) Mường Bú (Km84+880, QL.279D) – Mường La Chiềng Khoang (Km18+600, QL.6B) – Quỳnh Nhai 75,1
18 ĐT.117 (Sơn La – Mường Chanh – Phổng Lập – Mường É) Km303, QL.6 Mường É (Km355+150, QL.6) – Thuận Châu 59,5 5Km thuộc phạm vi nội thị
19 ĐT.118 (Sơn La – Chiềng Ngần – Mường Bằng – Hát Lót) Ngã tư Cầu Trắng (Km302+420, QL.6), thành phố Sơn La Ngã tư cơ khí 21,0 15Km thuộc phạm vi nội thị